Tổng Hợp Thuật Ngữ Seo/Sem Từ A Đến Z Cập Nhật Mới Nhất
Trong bài viết này tổng hợp các mà nghĩ mỗi người làm SEO nên biết.
là hình thức làm marketing thông qua công cụ tìm kiếm, bao gồm và .
I. Các thuật ngữ trong Google Adwords
II. Các thuật ngữ trong SEO
là tối ưu hoá công cụ tìm kiếm. Tập hợp các phương pháp làm tăng tính thân thiện của Website đối với động cơ tìm kiếm với mục đích nâng thứ hạng của Website trong trang kết quả tìm kiếm theo một nhóm từ khoá mục tiêu nào đó.
là từ khóa, một cụm từ người dùng internet nhập vào các công cụ tìm kiếm để tìm kiếm thông tin. Ví dụ một website chuyên cung cấp các loại thiết bị nhà bếp thì các cụm từ như bếp từ, bếp điện từ, máy hút mùi ,... thường được chọn làm từ khóa.
là một liên kết từ một trang web khác đến trang web của bạn, hay còn gọi là . Nếu bạn có nhiều chất lượng thứ hạng website của bạn trên công cụ tìm kiếm chắc chắn sẽ được cải thiện.
là các liên kết từ trang này sang trang khác trên cùng một trang web, ví dụ như từ các bài viết tin tức của bạn đến trang sản phẩm, hoặc trang chủ của bạn. Xây dựng hệ thống Internal link tốt sẽ giúp website cải thiện thứ hạng trên google.
như tối ưu hoá trang website, tối ưu bố cục chuẩn SEO, tối ưu tốc độ website nhằm phụ vụ để các search engine sẽ tìm đến website của bạn dễ dàng hơn.
là xây dựng các liên kết đến website của bạn, quảng bá website ngoài trang của mình. Công việc off-page trong SEO cũng khá rộng nhưng chủ yếu là xây dựng backlink, trustrank.....
tạm dịch là ký tự liên kết là chuỗi các ký tự ẩn chứa đường dẫn tới một trang Web hay các tài nguyên khác.
là thuật ngữ chỉ khả năng tiếp nhận các inbound link của một trang web.
là một kỹ thuật seo, tạo thông qua hình thức sáng tạo nội dung để thu hút lưu lượng truy cập và từ đó tạo về cho trang web của bạn.
là dạng tìm kiếm theo địa phương, các kết quả tìm kiếm được hiển thị một cách cụ thể hóa, căn cứ trên vị trí địa lý của người tìm kiếm. Là một kiểu tìm kiếm được cá nhân hóa (personalized search).
là thuật ngữ dùng để chỉ một website chứa rất nhiều các liên kết dẫn đến các website khác. Liên kết từ các trang loại này thường có chất lượng thấp và không có giá trị cải thiện thứ hạng công cụ tìm kiếm.
: Là công cụ miễn phí của Google cho phép cài đặt trên website để theo dõi các thông số về website, về người truy cập vào website đó.
là URL mà các webmasters muốn search engine xem như là địa chỉ chính thức của 1 webpage. Canonical URL dùng để ngăn chặn trùng lặp nội dung trong website.
là viết tắt của . Trình bày văn bản bằng ngôn ngữ HTML, thường được sử dụng để định dạng các thuộc tính trên trang web. Ví dụ: bố cục trang, màu sắc và font chữ,... thường được thiết lập sẵn trong file này website được đồng bộ và tạo nên sự chuyên nghiệp.
hay còn gọi là tên miền, là định danh của website trên Internet, là địa chỉ web chính của trang của bạn (ví dụ: tranngocthuy.com). Tên miền thường gắn kèm với tên công ty và thương hiệu của doanh nghiệp. Tên miền là duy nhất và được cấp phát cho chủ thể nào đăng ký trước.
HTML là viết tắt của Hypertext Markup Language, một ngôn ngữ được sử dụng để viết các trang web. Hầu hết các yếu tố HTML được viết bắt đầu bằng một thẻ mởvà kết thúc bằng một thẻ đóng, với nội dung ở giữa.
là quá trình mà công cụ tìm kiếm tìm thấy nội dung của bạn và sau đó lưu trữ và hiển thị nó trong kết quả tìm kiếm để trả về cho người dùng. Để kiểm tra xem website của bạn đã được index hay chưa, bạn chỉ cần vào Google và gõ vào tên miền của website mình, để xem bao nhiêu trang của website mình được index bạn gõ vào như sau: "site:thuycuong.net". Thay chúng tôi bằng tên miền của bạn.
là một yếu tố phổ biến và nổi tiếng nhất trong lịch sử của các công cụ tìm kiếm, nó được dùng để mô tả nội dung của một trang web. Tuy nhiên, các công cụ tìm kiếm nhanh chóng nhận ra rằng thẻ meta keywords này thường không chính xác hoặc gây hiểu lầm và thường xuyên dẫn đến các trang web rác. Đó là lý do tại sao thẻ meta keywords không còn được các công cụ tìm kiếm đánh giá cao.
hay còn gọi là thẻ tiêu đề. Tiêu đề là dòng text hiển thị đầu tiên của trang web và được in đậm trên kết quả tìm kiếm của các công cụ tìm kiếm.(không quá 70 ký tự).
là một thuật ngữ toàn diện bao gồm các thẻ tiêu đề (Title), thẻ mô tả (Description) và thẻ từ khóa (Keyword). Ba thẻ này gộp lại với nhau gọi là các thẻ meta (meta tag). Các thẻ meta cung cấp thông tin về một trang web, giúp công cụ tìm kiếm phân loại chúng một cách chính xác.
Thuật ngữ chỉ sự tăng dần theo thời gian số lượng các liên kết hỏng trong mạng lưới hoặc trong từng trang web riêng lẻ. Còn gọi là linkrot (viết liền). (en.wikipedia.org/wiki/Link_rot)
hay Ranking viết tắt là PR tạm dịch là thứ hạng trang. Là một hệ thống đánh giá các liên kết trang Web của Google và có giá trị từ 0-10. Trang của bạn càng nhận nhiều liên kết chất lượng trỏ đến thì mức độ quan trọng trang của bạn càng tăng và có giá trị cao hơn.
là gì? Post đồng nghĩa với "article". Về cơ bản, một post là một article trong một website.
là những yếu tố để các công cụ tìm kiếm xếp hạng một trang nào đó, chẳng hạn như số lượng các liên kết (backlink), hoặc các nội dung, các thẻ meta tags trên trang đó...
được sử dụng để xác định một địa chỉ URL thay thế và để chuyển hướng người sử dụng (hoặc công cụ tìm kiếm) đến một địa chỉ khác. Trong SEO có 2 loại redirect là 301 và 302. Tương tự với redirect 301 ở trên cùng, nhưng redirect 302 có nghĩa là chuyển hướng tạm thời.
(sơ đồ website) là file/trang liệt kê tất cả các mục thông tin trên trang web của bạn cùng sự mô tả ngắn gọn cho các mục thông tin đó. Site map nên được sử dụng dễ dàng trong việc thực hiện tìm kiếm nhanh để tìm ra thông tin cần thiết cũng như trong việc di chuyển thông qua các đường link trên website của bạn. Site map rất hữu hiệu cho các bot của các Search Engine lùng sục trong site của bạn để lập chỉ mục (index), có lợi cho SEO.
được viết tắt dựa trên cụm từ , tạm dịch là những trang kết quả được các bộ máy tìm kiếm (Google, Yahoo, Bing ..) trả về khi một ai đó thực hiện một truy vấn tới các bộ máy tìm kiếm này.
hay là hình thức marketing thông qua các mạng xã hội, ứng dụng mạng xã hội vào việc làm marketing.
là những từ khóa bạn dùng tựa như nhãn tên để mô tả hoặc tập hợp các bài blog. Thêm tag vào bài viết giúp cho bạn đọc dễ dàng tìm được bài viết cần tìm thông qua từ khóa chính. Điều đó mang lại sự tương tác cao giữa thông tin và người đọc và giúp họ có thể chọn lựa thông tin trước khi đọc. Hơn thế nữa, tag giúp diễn đàn, blog, website có hạng cao trên google thông qua những từ khóa nhất định.
Người viết bài cho blog được gọi là một blogger, và hành động viết blog được biết đến với tên là blogging. Google cũng có một website về blogging được gọi là Blogspot hay "blogger".
đôi khi được viết là blog-roll, đây là một danh sách mà blogger liên kết đến những blog khác để đọc hoặc hỗ trợ trao đổi link.
là viết tắt của hệ thống quản lý nội dung ( ). Nó là một chương trình phần mềm cho phép bạn thêm nội dung vào một trang web dễ dàng hơn. Ví dụ như Joomla, WordPress...
III. Các thuật toán thường gặp của Google
là một thuật toán của Google nhằm mục đích giảm các thứ hạng website vi phạm tiêu chuẩn cộng đồng hay quy định quản trị web đó là tạo ra các link liên kết (backlink) một cách nhanh, không chất lượng với số lượng lớn...
Theo nhiều tài liệu Đào tạo SEO hay các chuyên gia làm dịch vụ SEO, Google Sandbox được hiểu đơn giản là một công cụ "quản lý" các website mới thành lập mà đã có thứ hạng cao qua các hình thức SEO mũ đen sử dụng các phương pháp vi phạm các thuật toán của Google nhằm thao túng các kết quả tìm kiếm trên Google.
- Thuật toán Google đưa ra vào giữa năm 2013 với hy vọng mang lại sự nhanh chóng - chính xác trong cách hoạt động của công cụ tìm kiếm Google...
Các bạn có thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi.